Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hồng Phong TVT tự hào là địa chỉ đáng tin cậy trong lĩnh vực cung cấp vật liệu xây dựng,
đặc biệt là các dịch vụ sơn sửa nhà, lợp mái tôn, lợp mái nhựa và các dịch vụ xây dựng khác.
Trong danh mục sản phẩm của chúng tôi, hạng mục cung cấp và thi công bằng tấm nhựa lợp mái thông minh với mức giá vô cùng hấp dẫn.
Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm mái nhựa thông minh chất lượng nhất, đi kèm với dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp và hỗ trợ thi công nhanh chóng, đáp ứng mọi yêu cầu của công trình xây dựng.
Hãy để Hồng Phong TVT trở thành đối tác tin cậy trong mọi dự án của bạn!
Tấm nhựa lợp mái là gì?
Tấm nhựa lợp mái thực ra là tấm nhựa PolyCarbonate, một loại sản phẩm đang rất phổ biến hiện nay trong ngành xây dựng.
PolyCarbonate được ứng dụng rộng rãi với các đặc tính độ trong suốt hoặc màu sắc đa dạng theo sở thích của người sử dụng.
Đây là một loại vật liệu kết hợp từ polymer và các thành phần của nhóm carbonat, tạo ra sản phẩm có độ trong suốt, thường được sử dụng để chiếu sáng tự nhiên một cách hiệu quả.
Sự kết hợp này không chỉ mang lại tính thẩm mỹ cao mà còn đáp ứng nhu cầu đa dạng của các công trình xây dựng.
Báo giá tấm nhựa lợp mái mới nhất 2024
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hồng Phong TVT trân trọng gửi đến Quý khách hàng thông tin về bảng giá mới nhất của sản phẩm tấm nhựa lợp mái lấy sáng. Bảng báo giá này đã được cập nhật vào tháng 5 năm 2024 và có thể thay đổi tùy theo biến động của thị trường.
Nhìn chung, giá cả của tấm nhựa lợp mái có thể khác nhau tùy thuộc vào từng địa điểm, và để tìm được bảng giá tốt nhất và phản ánh đúng nhất thị trường, chúng tôi khuyến nghị Quý khách hàng lựa chọn các công ty uy tín và có danh tiếng trong ngành.
A.Mái nhựa đặc ruột
STT | Thông tin sản phẩm | Mô tả chi tiết | ĐVT | Giá sản phẩm | |
1 | MÁI đặc dầy 1,1 mm, mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dàiKhổ : 1,56m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 | 165.000 | |
2 | MÁI đặc dầy 1,7 mm, mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dàiKhổ : 1,56m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 | 250.000 | |
3 | MÁI đặc dầy 2,0 mm, mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dàiKhổ : 1,56m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 | 280.000 | |
4 | MÁI đặc dầy 2,5 mm, mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dàiKhổ : 1,56m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 | 340.000 | |
5 | MÁI đặc dầy 3 mm, mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dàiKhổ : 1,56m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 | 400.000 | |
6 | MÁI đặc dầy 4 mm, mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dàiKhổ : 1,56m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 | 530.000 | |
7 | MÁI đặc dầy 4.4 mm, mầu Xanh hồ, Trắng trong, mầu Trà, trắng đục | Khổ : 1,22m x C dàiKhổ : 1.56 m x C dài Khổ : 1,82m x C dài Khổ : 2,1m x C dài |
M2 | 580.000 |
Mái nhựa rỗng ruột
1 | MÁI nguyên các mầu: Xanh hồ, Trắng trong, trắng đục, xanh lá | Kích thước: 2,1m x 6m x 5mm | Tấm | 1.150.000 |
2 | MÁI nguyên các mầu: Xanh hồ, Trắng trong, trắng đục, xanh lá | Kích thước: 2,1m x 6m x 6mm | Tấm | 1.350.000 |
3 | MÁI nguyên các mầu: Xanh hồ, Trắng trong, trắng đục, xanh lá | Kích thước: 2,1m x 6m x 8mm | Tấm | 1.650.000 |
C. Phụ kiện cho mái nhựa
1 | Nẹp nhựa bịt đầu U bảo vệ tấm Rỗng | Kích thước: 20mm x 6000 | Cây | 100.000 |
2 | Nẹp nhựa H6mm cho tấm rỗng dầy 6mm | Kích thước: 45mm x 6000 | Cây | 170.000 |
3 | Nẹp nhựa H8mm cho tấm rỗng dầy 8mm | Kích thước: 5,5mm x 6000 | Cây | 230.000 |
4 | Nẹp nhôm | Kích thước: 38mm x 6000 | Cây | 210.000 |
5 | Nhân công lắp đặt, kèm theo vật tư phụ như Keo + Vít + mũ chụp đầu vít | M2 | 130.000 |
Lưu ý
- Bảng báo giá mái nhựa lợp thông minh chưa bao gồm VAT 10% (thuế 10%). Vui lòng thanh toán khi mua sử dụng.
- Bảng giá trên không tính phí thi công.
- Bảng báo giá có thể thay đổi theo biến động của thị trường bất cứ lúc nào. Vì vậy, quý khách hàng nên thường xuyên truy cập website để cập nhật giá cả.
- Đối với sản phẩm tấm nhựa thông minh đặc ruột 8mm, quý khách hàng vui lòng gọi hoặc đặt hàng trước để nhà máy sản xuất.
- Hotline hỗ trợ khách hàng trực tuyến 24/7: 0384.535.989
Cấu tạo tấm nhựa lợp mái thông minh
Quý khách có thể lựa chọn từ các loại tấm nhựa phù hợp nhất với nhu cầu của mình, bao gồm cả yếu tố giá cả, màu sắc và loại sản phẩm như: đặc ruột, rỗng ruột, lượn sóng. Hãy xem thông tin chi tiết bên dưới để đưa ra quyết định chính xác nhất.
Tấm nhựa đặc ruột
Đối với công trình mái, có thể xem xét sử dụng loại tấm nhựa đặc ruột để đảm bảo độ bền lên đến 15 đến 20 năm.
Loại tấm nhựa này được biết đến với độ bền cao.
Mặc dù chi phí vẫn thấp hơn so với kính, nhưng độ bền của nó cũng không kém phần ấn tượng:
Thông số của tấm nhựa đặc ruột:
- Chiều rộng: 1.21m, 1.57m, 1.81m và 2.11m
- Chiều dài tấm: có thể cắt theo yêu cầu của khách hàng và tối đa lên đến 40m
- Độ dày: từ 1.5mm đến 10.01mm
Tấm nhựa thông minh rỗng ruột
Đối với sản phẩm tấm nhựa thông minh rỗng ruột, hình dạng của nó giống như xác tổ ong, với các khe rãnh bên trong và không có đặc ruột. Các khe này không chỉ giúp cách nhiệt mà còn tạo ra hiệu quả tốt. Tuy nhiên, do là sản phẩm rỗng ruột nên khả năng chịu lực của nó sẽ thấp hơn so với các sản phẩm đặc ruột. Về tuổi thọ, khi sử dụng tấm nhựa thông minh rỗng ruột cho phần mái, quý khách có thể mong đợi sử dụng trong khoảng 5-10 năm.
Thông số của tấm nhựa thông minh rỗng ruột:
- Kích cỡ chuẩn cố định theo nhà máy (2.11m) và chiều dài (6.01m)
- Độ dày tấm: từ 4.01mm đến 5.1mm
Tấm nhựa thông minh lượn sóng:
Đây là một hình dạng phổ biến giống như các tấm tôn thường được sử dụng cho mái tôn. Tuy nhiên, khác biệt chính là chúng được làm từ nhựa dẻo poly. Với các loại sóng như vậy, tuổi thọ trung bình thường là khoảng 5 – 7 năm, tùy thuộc vào độ chắc chắn của khung kết cấu. Tuy nhiên, điều đáng chú ý là chúng tiết kiệm chi phí một cách tối đa.
Thông số của tấm nhựa thông minh sóng:
- Chiều rộng tấm: chỉ có một kích thước rộng duy nhất là 1.08m
- Chiều dài tấm: có thể được cắt theo yêu cầu của khách hàng và thực tế của công trình
- Độ dày tấm: từ 0.9mm đến 1.5mm
Phân loại Các tấm nhựa lợp mái phổ biến nhất hiện
Với ưu điểm vượt trội về trọng lượng, khả năng chịu lực, cách âm và cách nhiệt, cùng với tính thẩm mỹ cao, tấm nhựa lợp mái đang trở thành lựa chọn phổ biến và được nhiều người ưa chuộng. Dưới đây là ba loại tấm nhựa lợp mái cao cấp và phổ biến nhất tại Việt Nam.
Tấm nhựa lợp mái bằng nhựa Poly
Tấm nhựa lợp mái nhà từ Polycarbonate là loại nhựa dẻo trong suốt, được coi là một trong những vật liệu nhựa hàng đầu trên thế giới hiện nay. Tấm Poly có thể chia thành hai loại: ruột rỗng và ruột đặc, với những đặc điểm sau:
Về ưu điểm
- Khả năng chịu lực vượt trội, lên đến 250 lần so với thủy tinh thông thường, 20 lần so với nhựa mica và 6 lần so với kính cường lực. Tấm nhựa lợp mái cực kỳ chịu va đập, khó rạn nứt và vỡ gãy.
- Khả năng chịu nhiệt cao, có thể đối phó tốt với nhiệt độ từ -20 đến 120 độ C.
- Có khả năng lấy sáng tốt, trong suốt đến 80% và khả năng chống lại tác động của tia UV.
- Tính chất chống cháy tốt, giúp ngăn chặn sự lây lan của lửa.
- Trọng lượng nhẹ, dễ dàng chế tạo, định hình, di chuyển và lắp đặt mà không gây ra nhiều chi phí.
Về nhược điểm:
Mặc dù có độ bền cao và khả năng lấy sáng tốt, tỷ lệ lấy sáng của tấm nhựa Poly trong suốt vẫn thấp hơn khoảng 10 – 15% so với kính.
Về giá cả:
Giá của tấm poly có thể biến đổi tùy theo thương hiệu, độ dày và kích thước. Tuy nhiên, hiện nay, giá cho tấm poly kích thước 2.1 x 5.8m dao động từ 1.000.000 đến 3.000.000 VNĐ/tấm.
Tấm nhựa lợp mái bằng nhựa Mica
Mica, còn được biết đến như Acrylic hoặc Plexiglas, là một loại nhựa dẻo thường được sử dụng như là sự thay thế cho thủy tinh. Hiện nay, trên thị trường Việt Nam, có bốn loại Mica được nhập khẩu từ Đài Loan, Trung Quốc, Malaysia và Nhật Bản. Trong số đó, Mica từ Đài Loan là loại phổ biến nhất với chất lượng ổn định và giá thành hợp lý. Sản phẩm này có những đặc điểm sau:
Về ưu điểm:
- Với tỷ trọng nhẹ chỉ bằng 1/2 so với thủy tinh, tấm mica có độ dày 3mm có khả năng cho phép 98% ánh sáng đi qua.
- Mica có màu sắc phong phú và đa dạng, bao gồm trắng sữa, trắng đục, trắng kem, xanh ngọc, xanh dương, vàng, đỏ, cam, và nhiều màu sắc khác.
- Độ bền cao, nhiệt độ tạo hình từ 140 đến 180 độ C, và điểm cháy là 460 độ C.
- Dễ gia công, uốn ép, tạo hình, không dẫn nhiệt, không dẫn điện, không thấm nước, và có khả năng chịu được trong môi trường kiềm tốt.
Về nhược điểm:
Mặc dù thường được so sánh với kính về độ bền, khả năng lấy sáng và trọng lượng, tấm nhựa Mica vẫn có một nhược điểm là mềm và dễ bị trầy xước hơn so với kính. Tuy nhiên, mặc dù sản phẩm dễ bị trầy xước, nhưng nó khó bị vỡ.
Khi bị vỡ, tấm nhựa Mica sẽ nứt thành các mảnh lớn, không gây nguy hiểm cho người sử dụng.
Về giá cả:
Tương tự như các sản phẩm khác, tấm nhựa mica có nhiều loại và đa dạng về mức giá. Nhìn chung, giá của tấm nhựa mica trong suốt có kích thước 1220 x 2440mm dao động từ 600.000 đến 3.600.000 VNĐ/tấm. Đối với những sản phẩm có độ dày từ 10 đến 30mm, giá cả có thể từ 4.000.000 đến 12.000.000 tùy thuộc vào độ dày của sản phẩm.
Tấm nhựa lợp mái bằng nhựa Composite
Tấm nhựa lợp mái từ nhựa Composite được chế tạo từ các thành phần chính bao gồm sợi thủy tinh composite, sợi carbon, nhựa Polyester cao cấp và các thành phần khác như sợi gốm, sợi Nomex, và sợi tổng hợp ổn định nhiệt.
Được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới, sản phẩm này nổi bật với độ bền cao, giá thành hợp lý và được đánh giá là phù hợp với điều kiện thời tiết của Việt Nam.
Về ưu điểm:
- Tấm nhựa lợp mái này có khả năng lấy sáng tốt, cho phép 85% ánh sáng tự nhiên truyền qua, đồng thời ngăn chặn tác động của các tia cực tím đến sức khỏe và độ bền của các sản phẩm bên trong.
- Độ chịu lực của sản phẩm làm từ nhựa này cao, có thể chịu đựng được trong môi trường nhiệt độ từ âm 30 đến 120 độ C.
- Sản phẩm cũng có khả năng cách âm, giảm thiểu tác động của môi trường bên ngoài đến không gian. Đồng thời, nó cũng có khả năng chống oxy hóa, mài mòn và không phản ứng trong môi trường axit và kiềm, phù hợp cho các công trình ven biển.
- Với trọng lượng nhẹ, tấm nhựa này dễ di chuyển và dễ thi công, giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
Về nhược điểm:
Tương tự như tấm nhựa Poly trong suốt dùng cho lợp mái, tấm nhựa Composite có khả năng lấy sáng thấp hơn so với kính, chỉ từ 80 – 90%. Bên cạnh đó, nếu không sử dụng nữa, sản phẩm này khó tái chế và dễ trở thành phế phẩm.
Về giá cả:
Hiện nay, giá của tấm nhựa lấy sáng composite được xác định dựa trên loại lớp, với kích thước rộng chung là 1070mm.
Giá của sản phẩm dao động từ 60.000 đến 350.000 VNĐ/tấm.
Liên hệ thi công tấm lợp mái nhựa tại khu vực phía Nam
Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Hồng Phong TVT là đơn vị chuyên cung cấp dịch vụ sơn sửa nhà, lợp mái tôn và lợp mái nhựa, với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Chúng tôi đã tham gia vào nhiều dự án thi công và thiết kế nội ngoại thất, đặc biệt là với các hạng mục liên quan đến tấm lợp và mái lợp, cũng như mái nhựa thông minh.
Với nhu cầu hàng năm của khách hàng lên đến hàng triệu dự án, chúng tôi tự hào là một phần của những thành tựu đó.