Với nhiều ưu điểm tuyệt vời, tôn lợp mái trở thành vật liệu lựa chọn hàng đầu của mọi gia đình Việt hiện nay. Để đảm bảo mang lại hiệu quả mái lợp cùng chất lượng công trình, một trong những yêu cầu quan trọng là bạn phải nắm vững những kỹ thuật và các bước thi công mái tôn.
Vậy thi công mái tôn cần lưu ý những gì? Quy trình thi công mái tôn đúng kỹ thuật như thế nào? Có những tiêu chuẩn nghiệm thu lợp mái tôn nào? Cùng Sắt thép Sông Hồng Hà tìm hiểu ngay bài viết dưới đây nhé.
1. Những lưu ý khi thi công mái tôn
Thi công mái tôn là dịch vụ tư vấn thiết kế và lắp đặt mái tôn đúng theo kỹ thuật, giúp mái tôn được sử dụng lâu bền và hạn chế bị dột. Việc sử dụng mái tôn là giải pháp hàng đầu cho các công trình xây dựng như nhà ở, xưởng sản xuất, các công trình công cộng, dân dụng… Việc lợp mái tôn vừa tiết kiệm chi phí, vừa đảm bảo được các tiêu chuẩn mái lợp, mang đến sự an toàn cho mọi người.
Trong đó, chất lượng mái tôn lợp và tính thẩm mỹ của công trình chịu sự ảnh hưởng từ việc thi công mái tôn là chủ yếu. Do đó, nếu bạn đang có nhu cầu lợp mái tôn thì phải lưu ý những điều quan trọng dưới đây, để đảm bảo mang lại mái lợp đạt tiêu chuẩn, nâng cao tuổi thọ công trình.
1.1 Xác định độ dốc của mái tôn
Tình trạng nước bị đọng trên mái, gây nên hiện tượng thấm dột sẽ gây nên những ảnh hưởng về tính thẩm mỹ và tuổi thọ của công trình. Do đó, trước khi lợp mái tôn bạn cần tính toán tiêu chauarn độ dốc mái tôn phù hợp để đảm bảo không gặp những hiện trạng trên.
a) Độ dốc mái tôn là gì?
Khi lắp mái cần một độ nghiêng nhất định để đảm bảo nước không bị ứ đọng, gây nên hiện tượng mòn, thấm dột. Khi đó, độ nghiêng của mái tôn so với mặt phẳng của mái lợp được gọi là độ dốc của mái tôn. Độ dốc của mái tôn phải phù hợp với từng kết cấu của công trình.
b) Tiêu chuẩn độ dốc mái tôn là bao nhiêu?
Tùy vào kết cấu công trình, vật liệu làm mái lợp sẽ có độ dốc khác nhau. Mái lợp càng có độ dốc lớn thì khả năng thoát nước càng nhanh. Tuy nhiên mái dốc lớn sẽ khá tiêu hao vật liệu lợp mái. Tiêu chuẩn độ dốc mái tôn hợp lý hiện nay là 10%.
Bạn có thể tính toán được độ dốc của mái tôn bằng công thức sau đây: Độ dốc của mái tôn i = H/L x 100%,
Trong đó :
- i: là độ dốc
- H: là chiều cao mái
- L: là chiều dài của mái.
1.2 Khoảng cách xà gồ mái tôn
Xà gồ có vai trò vô cùng quan trọng trong việc chống đỡ, chịu tải và liên kết mái tôn. Vì thế, khoảng cách xà gồ mái tôn cần phải tính toán chính xác để có số liệu chuẩn nhằm mang đến sự an toàn cho mái lợp, tăng khả năng chịu tải tốt. Khi đó mang đến sự an tâm, an toàn cho người sử dụng, tuổi thọ công trình được tăng lên, đồng thời tiết kiệm chi phí thi công mái lợp.
a) Xà gồ là gì?
Xà gồ là bộ phận chống đỡ sức nặng của mái, với sự hỗ trợ của các bức tường, kèo gốc, dầm thép sẽ tạo nên độ chắc chắn cho tầng mái của ngôi nhà. Xà gồ thường có các loại hình phổ biến như hình chữ Z, C, U, I để phù hợp với từng kiểu mái lợp khác nhau.
Xà gồ có vai trò quan trọng trong việc quyết định đến chất lượng của công trình. Việc xác định khoảng cách giữa xà gồ và tôn lợp mái là vô cùng quan trọng bởi nếu xác định đúng kỹ thuật lợp, đúng kích thước thì khả năng chống chịu với các điều kiện thời tiết của công trình được tăng lên đáng kể, từ đó tuổi thọ công trình được tăng cao.
b) Các yếu tố xác định khoảng cách xà gồ lợp mái tôn
Bạn có thể xác định được khoảng cách xà gồ và tôn lợp mái dựa vào 2 yếu tố quan trọng sau đây:
- Độ dày vật liệu tôn lợp mái: Bao gồm xà gồ (đòn tay) và kèo, tôn lợp mái.
- Độ dốc của mái lợp: độ dốc mái lợp là khoảng cách chiều dài mái lợp tính từ đỉnh đếm điểm thấp nhất mái lợp (có thể là máng thoát nước).
c) Khoảng cách xà gồ lợp mái tôn đạt tiêu chuẩn
Ngoài ra, tùy vào từng loại công trình với khung kèo khác nhau mà khoảng cách xà gồ lợp tôn cũng có sự thay đổi khác nhau, cụ thể là: Đối với những hệ khung kèo 2 lớp thì khoảng cách vì kèo lý tưởng là 1100 – 1200mm. Đối với hệ kèo 3 lớp thì khoảng cách lý tưởng nhất là 800 – 900mm.
1.3 Chống sét cho mái tôn có cần thiết không?
Với khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước, hiện tượng sấm chớp, sét đánh thường xuyên xảy ra khi mưa bảo, do đó để hạn chế những rủi ro cũng như sửa chữa các công trình xây dựng về sau thì bắt buộc phải lắp đặt hệ thống chống sét cho mái lợp. Có 3 cách chống sét cho mái tôn cực kỳ hữu hiệu hiện nay là:
- Lắp đặt cột thu lôi, kim thu sét.
- Thi công kim thu sét trực tiếp.
- Lắp đặt công nghệ tiêu tán mây điện tích.
Tùy vào điều kiện và kiểu mái lợp mà lựa chọn cách chống sét cho mà tôn phù hợp, vừa đảm bảo sự an toàn cho gia chủ, và vừa tiết kiệm chi phí. Các hệ thống chống sét cho mái tôn phải đáp ứng những tiêu chuẩn sau:
- TCN 68-174/1998 tiêu chuẩn chống sét của Tổng Cục Bưu Điện.
- TCXD 46-1984 tiêu chuẩn chống sét của Bộ Xây Dựng.
- NF C17-102/2011 tiêu chuẩn chống sét an toàn Quốc gia Pháp phiên bản tháng 9/2011.
- TCVN 4756-89 tiêu chuẩn nối đất an toàn điện hiện hành của Việt Nam.
- TCVN 9385/2012 tiêu chuẩn “chống sét cho công trình xây dựng – hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống” của Việt Nam.